Tóm tắt lý thuyết môn tin học lớp 11 THPT

Tri Thức Học Đường xin giới thiệu các bạn học sinh Tài Liệu Tin Học Lớp 11

Chúng tôi tổng hợp những đề thi cuối kỳ, giữa kỳ, tổng ôn đề cương, câu hỏi trắc nghiệm mới nhất với hướng dẫn chi tiết bộ môn tin học.

Tài liệu “Lý thuyết bộ môn Tin học lớp 11 THPT” cung cấp một cái nhìn tổng quan và chi tiết về các khái niệm cơ bản liên quan đến kiểu xâu trong lập trình, cũng như các thao tác và hàm liên quan đến xử lý xâu trong Pascal. Nói chung, tài liệu này là một nguồn tài liệu học tập quý giá cho học sinh lớp 11, giúp họ hiểu rõ và áp dụng kiến thức lý thuyết vào giải quyết các bài toán lập trình thực tế.

Khái Niệm Cơ Bản về Xâu

Xâu được định nghĩa là dãy các kí tự trong bộ mã ASCII, với mỗi kí tự là một phần tử của xâu. Độ dài của xâu được đo bằng số lượng kí tự nó chứa, và xâu không chứa kí tự nào được gọi là xâu rỗng. Để mô tả kiểu xâu, cần xác định tên kiểu xâu, cách khai báo biến kiểu xâu, số lượng kí tự tối đa, các phép toán và cách tham chiếu đến phần tử của xâu.

Khai Báo và Thao Tác với Xâu

Khai báo biến kiểu xâu trong Pascal được thực hiện qua cú pháp var <tên biến>: string[độ dài tối đa];. Nếu không ghi độ dài tối đa, mặc định sẽ là 255 kí tự. Các thao tác trên xâu bao gồm ghép xâu, so sánh xâu, xóa n kí tự, chèn xâu, tạo xâu mới từ xâu hiện có và tính độ dài xâu. Các hàm như copy, delete, insert, và length được sử dụng để thực hiện các thao tác này.

Ví dụ Minh Họa

Tài liệu cung cấp các ví dụ cụ thể về cách sử dụng kiểu xâu trong Pascal:

  • Ví dụ 1: Chương trình nhập họ tên hai người và in ra màn hình xâu dài hơn.
  • Ví dụ 2: Kiểm tra kí tự đầu tiên của xâu thứ nhất có trùng với kí tự cuối cùng của xâu thứ hai hay không.
  • Ví dụ 3: Nhập xâu từ bàn phím và in ra màn hình xâu đó nhưng được viết theo thứ tự ngược lại.
  • Ví dụ 4: Nhập xâu và đưa ra màn hình xâu thu được từ việc loại bỏ các dấu cách.
  • Ví dụ 5: Tạo xâu mới từ xâu đã cho, chứa tất cả các chữ số có trong xâu gốc.

Trích dẫn tài liệu

Tóm tắt lý thuyết
Một số khái niệm:
 Xâu là dãy các kí tự trong bộ mã ASCII, mỗi kí tự là một phần tử trong xâu.
 Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu.
 Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng.
Để mô tả kiểu xâu ta cần xác định:
 Tên kiểu xâu.
 Cách khai báo biến kiểu xâu.
 Số lượng kí tự kiểu xâu.
 Các phép toán thao tác với xâu.
 Cách tham chiếu tới phần tử của xâu.
Tham chiếu đến phần tử của xâu:
 Tên biến xâu[chỉ số]
 Ví dụ 1: Giả sử biến Hoten lưu trữ hằng xâu ‘Nguyen Le Huyen’ thì Hoten[6]
cho ta kí tự thứ 6 của Hoten
Dưới đây trình bày cách khai báo kiểu dữ liệu xâu, các thao tác xử lí xâu và một số
ví dụ sử dụng kiểu xâu trong Pascal.
1. Khai báo
var < tên biến xâu >: string[độ dài tối đa của xâu];
Trong đó:
 Tên biến xâu: do người lập trình tự đặt.
 var, string: từ khóa.
 độ dài tối đa qui định số kí tự tối đa xâu có, nêu không ghi thì ngầm định là
255 kí tự.

Nội dung xem thử chỉ có 1 số trang đầu, hãy tải về để xem bản đầy đủ.

Ly-thuyet-bo-mon-tin-hoc-lop-11-THPT.pdf

PDF | 506.25 KB | Lượt xem: 96,518 | Lượt tải: 7,273

    DOWNLOAD