Lý thuyết và trắc nghiệm địa lí 11 phần Nhật Bản

Tri Thức Học Đường xin giới thiệu đến các bạn học sinh Tài Liệu Môn Địa Lí Lớp 11

Tài liệu “Lý Thuyết và Câu Hỏi Trắc Nghiệm: Nhật Bản” cung cấp một cái nhìn toàn diện và sâu sắc về đất nước Nhật Bản, từ vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế, cho đến cấu trúc dân số và ngành công nghiệp chủ chốt.

Tài liệu không chỉ giúp hiểu rõ về đất nước mặt trời mọc từ góc độ địa lý và kinh tế mà còn là nguồn thông tin quý giá cho việc nghiên cứu và giáo dục.

Vị Trí Địa Lý và Đặc Điểm Tự Nhiên

Nhật Bản là quốc gia quần đảo nằm ở Đông Á, bao gồm 4 đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu, cùng hàng nghìn đảo nhỏ khác. Địa hình đa dạng với đồi núi chiếm trên 80% diện tích, sông ngòi nhỏ và ngắn nhưng có giá trị thủy điện, và bờ biển dài với nhiều vũng vịnh kín gió. Nhật Bản nằm trong khu vực có khí hậu gió mùa, phân hóa rõ rệt giữa bắc (ôn đới) và nam (cận nhiệt đới). Tài nguyên khoáng sản tương đối nghèo nàn.

Dân Cư

Dân số Nhật Bản già, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp, mật độ dân số cao và tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển. Đặc điểm này tạo ra cả thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế và xã hội, đặc biệt là vấn đề thiếu hụt lao động và chi phí phúc lợi xã hội cao cho người già.

Phát Triển Kinh Tế

Nhật Bản, sau khi phục hồi kinh tế từ Chiến tranh thế giới thứ hai, đã trải qua giai đoạn phát triển “thần kì” từ năm 1955 đến 1973. Tuy nhiên, nền kinh tế gặp khó khăn trong các giai đoạn 1973 – 1974 và 1979 – 1980 do khủng hoảng dầu mỏ, và từ năm 1991, tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại. Dù vậy, Nhật Bản vẫn là một trong những nền kinh tế hàng đầu thế giới.

Ngành Kinh Tế Chủ Chốt

Công nghiệp là ngành kinh tế chủ chốt của Nhật Bản, đứng thứ hai thế giới về giá trị sản lượng. Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu nhưng phát triển theo hướng thâm canh, trong khi dịch vụ, đặc biệt là tài chính và ngân hàng, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế.

Trích dẫn tài liệu

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM NHẬT BẢN
1. Tự nhiên
a. Vị trí địa lí và lãnh thổ
– Là quốc gia quần đảo nằm ở Đông Á.
– Gồm 4 đảo lớn: Đảo Hô-cai-đô, đảo Hôn-su, đảo Xi-cô-cư, đảo Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ.
b. Các đặc điểm tự nhiên
– Địa hình:
+ Đồi núi chiếm trên 80% diện tích tự nhiên (chủ yếu núi thấp, trung bình), nhiều núi lửa đang hoạt
động.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, nhưng đất tốt.
– Sông ngòi: nhỏ, ngắn, dốc, có giá trị thủy điện.
– Bờ biển: đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió.
– Khí hậu: nằm trong khu vực có khí hậu gió mùa, phía bắc khí hậu ôn đới, phía nam khí hậu cận nhiệt
đới.
– Khoáng sản: nghèo khoáng sản.
c. Ý nghĩa
– Thuận lợi giao lưu, phát triển kinh tế với các nước trên thế giới.
– Thiên nhiên đa dạng nhưng đầy thử thách.
2. Dân cư
– Nhật Bản là nước có dân số già. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp (năm 2015 là – 0,2%), tỉ lệ người
già trên 60 tuổi ngày càng tăng.
→ Thiếu hụt lao động, phúc lợi xã hội cao,…
– Là nước đông dân, mật độ dân số cao (347 người/ 2 km năm 2015).
– Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển.
– Người lao động cần cù, làm việc tích cực, có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao, là yếu tố quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội.
– Chú trọng đầu tư cho giáo dục

Nội dung xem thử chỉ có 1 số trang đầu, hãy tải về để xem bản đầy đủ.

ly-thuyet-va-cau-hoi-trac-nghiem-nhat-ban.pdf

PDF | 520.29 KB | Lượt xem: 5,634 | Lượt tải: 234

    DOWNLOAD