Đề thi cuối học kỳ 2 môn Sinh học lớp 10 Sở GD Quảng Nam

Tri Thức Học Đường xin giới thiệu đến các bạn bộ Tài Liệu Môn Sinh Lớp 10

Đây là một bộ đề thi chuẩn và đa dạng, bao gồm cả phần trắc nghiệm và tự luận, nhằm đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức và vận dụng vào thực tế của học sinh. Đề thi không chỉ kiểm tra kiến thức cơ bản mà còn đánh giá năng lực tư duy, giải quyết vấn đề của học sinh trong các lĩnh vực của Sinh học, từ cấu trúc và chức năng của các vi sinh vật đến các quá trình sinh học cơ bản như nguyên phân, giảm phân, cũng như các hiện tượng di truyền và miễn dịch.

I. Phần Trắc Nghiệm

Phần trắc nghiệm gồm 21 câu hỏi, mỗi câu mang một giá trị nhất định, tổng cộng lên đến 70 điểm. Câu hỏi bao gồm nhiều chủ đề khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, như:

  • Cơ chế của các quá trình nguyên phân và giảm phân, với các câu hỏi liên quan đến số lần phân bào và cấu trúc nhiễm sắc thể trong các kì của quá trình phân bào.
  • Các vấn đề liên quan đến vi sinh vật, bao gồm cấu trúc và chức năng, kiểu dinh dưỡng, và vai trò của chúng trong môi trường sống.
  • Những câu hỏi về bệnh truyền nhiễm, cụ thể là Covid-19 và HIV, kiến thức về miễn dịch và các phương pháp phòng chống bệnh tật.
  • Các hiện tượng sinh học và cơ chế di truyền qua các câu hỏi về miễn dịch, giảm phân, và nguyên phân.

II. Phần Tự Luận

Phần tự luận gồm 2 câu, tổng cộng 30 điểm, yêu cầu học sinh phân tích và trình bày kiến thức một cách mạch lạc và logic:

  • Câu 1 tập trung vào đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn, với yêu cầu nêu tên và đặc điểm của các pha sinh trưởng, phản ánh sự hiểu biết của học sinh về quy luật phát triển của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục.
  • Câu 2 đề cập đến cấu tạo của các loại virut, yêu cầu học sinh chú thích các bộ phận cấu tạo nên virut, kiểm tra kiến thức cơ bản về vi sinh vật học.

Trích dẫn đề thi

Câu 3: Trong quá trình lên men ở vi sinh vật chất nào sau đây là chất nhận electron cuối cùng?

  • A. Các phân tử hữu cơ.
  • B. O2.
  • C. Các hợp chất vô cơ.
  • D. NO3-.

Câu 4: Chất dinh dưỡng của vi sinh vật có thể là chất nào sau đây?

  • A. Cồn 70%.
  • B. Cloramin.
  • C. Chất kháng sinh.
  • D. Prôtêin.

Câu 5: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 8. Trong trường hợp giảm phân bình thường số
lượng NST trong mỗi tinh trùng của ruồi giấm là

  • A. 16.
  • B. 8.
  • C. 4.
  • D. 2.

Câu 6: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại?

  • A. Vi khuẩn lam.
  • B. Vi khuẩn ôxi hoá hiđrô.
  • C. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía.
  • D. Tảo lục đơn bào.

Câu 7: Khi nói về vi sinh vật đặc điểm nào sau đây không đúng?

  • A. Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé nhìn rõ dưới kính hiển vi.
  • B. Vi sinh vật rất đa dạng nhưng lại có khu phân bố hẹp.
  • C. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.
  • D. Vi sinh vật có khả năng hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.

Câu 8: Hình vẽ bên mô tả kì nào sau đây của quá trình giảm phân?

  • A. Kì sau I.
  • B. Kì giữa I.
  • C. Kì sau II.
  • D. Kì giữa II.

Nội dung xem thử chỉ có 1 số trang đầu, hãy tải về để xem bản đầy đủ.

De-thi-HK2-mon-Sinh-10-So-GD-Quang-Nam.pdf

PDF | 515.94 KB | Lượt xem: 6,900 | Lượt tải: 3,732

    DOWNLOAD