Tri Thức Học Đường xin giới thiệu đến các bạn học sinh Bộ Tài Liệu Môn Toán 10
Phần câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn gồm 9 câu hỏi, trong đó đề cập đến các kiến thức về hàm số, đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ, tam thức và bất phương trình.
Phần câu trắc nghiệm đúng sai có 4 câu hỏi, bao gồm kiến thức về parabol, góc giữa đường thẳng và trục hoành, phương trình bậc hai và điểm nằm trên đường thẳng.
Phần câu trắc nghiệm trả lời ngắn có 6 câu hỏi, trong đó bao gồm các bài toán về hàm số, phương trình, tam giác và chuyển động vật lý.
Mỗi phần câu hỏi đều mang tính phong phú và đa dạng, yêu cầu học sinh phải áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán. Đây là cơ hội tốt để học sinh kiểm tra và củng cố kiến thức của mình trước kỳ thi cuối kỳ.
Phần I: Câu Trắc Nghiệm
Đề thi bắt đầu với phần trắc nghiệm, bao gồm các câu hỏi từ dễ đến khó, đề cập đến các chủ đề chính trong chương trình học Toán lớp 10. Các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế để kiểm tra khả năng nhận biết, hiểu biết và vận dụng kiến thức của học sinh trong các tình huống cụ thể.
Phần II: Câu Trắc Nghiệm Đúng Sai
Phần này đưa ra các câu hỏi về các mệnh đề toán học, yêu cầu học sinh phân biệt đúng sai. Các câu hỏi kiểm tra khả năng phân tích và đánh giá thông tin, cũng như áp dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề cụ thể.
Phần III: Câu Trả Lời Ngắn
Phần cuối của đề thi bao gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời ngắn gọn, kiểm tra khả năng áp dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán cụ thể. Câu hỏi trong phần này bao gồm việc tìm giá trị nguyên dương của tham số, tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tế liên quan đến tọa độ và phương trình.
Trích nguyên văn đề thi:
Câu 3. Parabol trong hình bên là của hàm số nào dưới đây?
A. y = x^2 – x – 3. B. y = x^2 + x – 3. C. y = x^2 – x + 3. D. y = x^2 – x + 3.
Câu 4. Tam thức nào dưới đây luôn dương với mọi x ∈ R?
A. y = x^2 – x + 3. B. y = x^2 + x – 3. C. y = x^2 – x – 3. D. y = x^2 – x + 3.
Câu 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: {x = 1 + 2t, y = -3t}. Một vectơ chỉ phương của (d) là A. u₁ = (1;3). B. u₂ = (1;2). C. u₃ = (2;1). D. u₄ = -(2;1).
Câu 6. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d₁: 2x – 3y = 0 và d₂: 3x + y = 0. Góc giữa (d₁) và (d₂) bằng A. 30°. B. 45°. C. 60°. D. 90°.
Câu 7. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d₁: 2x – 3y + 0 = 0 và { x = t + 2, d₂: y = -t – 1}. Giao điểm của (d₁) và (d₂) có tọa độ là
A. (0;3). B. (-1;1). C. (-2;3). D. (2;-7).
Câu 8. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để tam thức f(x) = x^2 + mx + m – 12 luôn dương với mọi x ∈ R?
A. 8. B. 7. C. 6. D. 5.
Câu 9. Tập nghiệm của bất phương trình x^2 – x + 9 ≤ 18 có bao nhiêu phần tử nguyên?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 10. Tập nghiệm của phương trình 2x^3 + 5x^2 – 3x + 2 = 0 có bao nhiêu phần tử?
A. 2. B. 0. C. 1. D. 3.
Câu 11. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Đường thẳng đi qua hai điểm A(3;1) và B(1;-2) có phương trình tổng quát là
A. 2x + 3y – 9 = 0. B. 2x + 3y + 9 = 0. C. 3x – 2y + 7 = 0. D. 3x – 2y – 7 = 0.
Câu 12. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Cho tam giác ABC có A(2;4) đường thẳng chứa cạnh BC có phương trình là 3x + 4y – 12 = 0. Độ dài đường cao AH của tam giác ABC bằng
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Toán 10 của Trường THPT Kỳ Anh, Hà Tĩnh, cung cấp một cái nhìn toàn diện về khả năng và kiến thức của học sinh. Qua đề thi, giáo viên có thể đánh giá được trình độ hiểu biết, khả năng áp dụng kiến thức và tư duy logic của học sinh trong việc giải quyết các vấn đề toán học.
Đề thi này cũng giúp học sinh nhận biết được khả năng và điểm yếu của bản thân, từ đó có hướng ôn tập và cải thiện kiến thức toán học, chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới.Học sinh cần chú trọng ôn tập các kiến thức cơ bản và nâng cao trong chương trình Toán lớp 10, đặc biệt là các dạng bài tập và phương pháp giải toán thường gặp, để có thể làm tốt trong các kỳ kiểm tra và đánh giá.
Nội dung xem thử chỉ có 1 số trang đầu, hãy tải về để xem bản đầy đủ.
de-tham-khao-giua-ky-2-toan-10-nam-2023-2024-truong-thpt-ky-anh-ha-tinh.pdf
PDF | 635.32 KB | Lượt xem: 36,759 | Lượt tải: 1,884