Tri Thức Học Đường giới thiệu đến các bạn học sinh Bộ Tài Liệu Môn Địa Lý 12
Bài viết dưới đây tóm tắt nội dung của đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Địa lí lớp 12 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương cho năm học 2021-2022. Đề thi này bao gồm 40 câu hỏi đa dạng, phản ánh rộng rãi các chủ đề trong chương trình Địa lí lớp 12, từ vấn đề phát triển ngành nông nghiệp, công nghiệp cho đến các thách thức về môi trường và biến đổi khí hậu.
Phần 1: Phát triển ngành nông, lâm, thủy sản và công nghiệp
Đề thi đặt ra câu hỏi về nguyên nhân chính giúp ngành công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản phát triển, với đáp án chính xác là nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. Câu này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu địa phương trong quá trình phát triển công nghiệp.
Các câu hỏi khác trong phần này bao gồm phân tích diện tích và sản lượng lúa ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong nuôi trồng thủy sản, và các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở Việt Nam như cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, mía.
Phần 2: Vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu
Một số câu trong đề thi tập trung vào các vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu đang đối mặt. Đề cập đến việc đảm bảo cân bằng sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long thông qua việc trồng rừng ngập mặn, hay biện pháp quan trọng để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là phát triển cơ sở năng lượng. Đề cũng nhấn mạnh đến tác động của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long, biểu hiện qua hiện tượng xâm nhập mặn.
Phần 3: Phát triển kinh tế và giao thông vận tải
Đề thi cũng đề cập đến các yếu tố thúc đẩy phát triển kinh tế, như lợi thế của Đông Nam Bộ trong việc thu hút lao động có tay nghề, hoặc tầm quan trọng của tuyến vận tải đường bộ trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội ở khu vực phía tây Việt Nam.
Phần 4: Đáp án và hướng dẫn sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
Phần cuối của tài liệu cung cấp đáp án chính thức cho mỗi câu hỏi, cùng với lời nhắc về việc thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong quá trình làm bài.
Trích dẫn đề thi
Câu 1. Ngành công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản của nước ta phát triển chủ yếu dựa vào
A. vị trí gần các trung tâm công nghiệp.
B. mạng lưới giao thông vận tải thuận lợi.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
D. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
Câu 2. Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2018
Theo bảng số liệu nhận xét nào sau đây đúng với tình hình sản xuất lúa của các vùng năm 2018?
A. Đồng bằng sông Cửu Long có năng suất lúa cao hơn Đông Nam Bộ.
B. Đông Nam Bộ có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lúa cao gấp 6 lần so với Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa cao gấp 10 lần so với Đông Nam Bộ.
Câu 3. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh nào sau đây để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản?
A. Ven biển có nhiều vũng vịnh đầm phá.
B. Hoạt động chế biến hải sản đa dạng.
C. Tỉnh nào cũng có bãi tôm bãi cá.
D. Có nhiều ngư trường trọng điểm.
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa cả năm ở nước ta năm 2000 và năm 2020. Theo bảng số liệu tỉ trọng diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng Bằng sông Cửu Long so với cả nước thay đổi theo xu hướng nào?
A. Tăng ở vùng Đồng Bằng sông Cửu Long và giảm ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
B. Cả hai vùng: Đồng Bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng đều giảm.
C. Cả hai vùng: Đồng Bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng đều tăng.
D. Giảm ở vùng Đồng Bằng sông Cửu Long và tăng ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 5. Ranh giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là dãy núi
A. Bạch Mã.
B. Trường Sơn Bắc.
C. Tam Điệp.
D. Hoành Sơn.
Câu 6. Để đảm bảo cân bằng sinh thái Đồng bằng sông Cửu Long cần đẩy mạnh
A. xây dựng hệ thống đê biển.
B. khai thác nguồn nước ngầm.
C. trồng rừng ngập mặn.
D. khai thác rừng ngập mặn.
Câu 7. Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây?
A. Đem lại hiệu quả kinh tế – xã hội cao.
B. Tác động đến sự phát triển các ngành khác.
C. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm.
D. Có thế mạnh lâu dài để phát triển.
Câu 8. Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở nước ta là
A. cà phê cao su hồ tiêu điều dừa mía.
B. cà phê cao su hồ tiêu điều dừa chè.
C. cà phê cao su hồ tiêu điều dừa thuốc lá.
D. cà phê cao su hồ tiêu điều dứa lạc.
Nội dung xem thử chỉ có 1 số trang đầu, hãy tải về để xem bản đầy đủ.
de-kiem-tra-cuoi-hoc-ky-2-dia-li-12-so-gddt-binh-duong.pdf
PDF | 899.08 KB | Lượt xem: 3,300 | Lượt tải: 1,912