Đề cuối học kỳ 2 Sinh học 12 năm 2022 – 2023 sở GDĐT Nam Định

Tri Thức Học Đường giới thiệu đến các bạn học sinh Bộ Tài Liệu Môn Sinh Lớp 12

Qua đó các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi học kì 2 sắp tới.

Đề thi cuối kì 2 Sinh học 12 được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi các em có thể luyện tập, củng cố và nâng cao kỹ năng làm bài để đạt được kết quả tốt trong bài kiểm tra cuối học kì 2. Chúc các bạn học sinh đạt kết quả xuất sắc và thành công trong hành trình học tập của mình.

Tài liệu “Đề cuối học kỳ 2 Sinh học 12 năm 2022 – 2023 sở GDĐT Nam Định” là một bộ đề thi được biên soạn nhằm kiểm tra kiến thức và kỹ năng của học sinh lớp 12 trong môn Sinh học. Đây là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ của học sinh.

Nội dung tài liệu

Tài liệu này bao gồm một loạt các đề thi cuối học kỳ 2 với các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, bao gồm các chủ đề quan trọng trong chương trình Sinh học lớp 12. Mỗi đề thi được thiết kế một cách cân nhắc và logic, phản ánh đa dạng của kiến thức mà học sinh cần phải nắm vững để đạt được thành công trong môn học này.

Ý nghĩa của tài liệu

  • Ôn tập kiến thức: Tài liệu cung cấp cho học sinh cơ hội ôn tập và làm quen với các dạng câu hỏi phổ biến có thể xuất hiện trong kỳ thi cuối kỳ. Điều này giúp họ củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài thi.
  • Đánh giá năng lực: Học sinh có thể sử dụng tài liệu này để đánh giá năng lực của mình trong môn Sinh học và xác định các khuyết điểm cần cải thiện trước kỳ thi cuối kỳ.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Bằng việc làm các đề thi trong tài liệu, học sinh có thể làm quen với cấu trúc và định dạng của kỳ thi cuối kỳ, từ đó tăng cường sự tự tin và hiệu suất trong kỳ thi thực tế.

Trích dẫn tài liệu

Câu 81: Loài cải bắp (Brassica oleracea) và loài cải củ (Raphanus sativus) đều có số lượng nhiễm sắc thể trong
tế bào sinh dưỡng là 18. Thể dị đa bội được tạo ra từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 27. B. 9. C. 18. D. 36.
Câu 82: Hình ảnh sau mô tả sự biến động kích thước của quần thể Diệc xám (Ardea cinerea) ở Anh. Phát biểu
nào sau đây đúng về quần thể trên?
A. Sự biến động cá thể của quần thể trên theo chu kì
5 năm.
B. Đây là kiểu biến động không theo chu kì.
C. Trong giai đoạn từ năm 1968 – 1970 quần thể đạt
trạng thái cân bằng.
D. Gây biến động số lượng là nhân tố hữu sinh.
Câu 83: Thứ tự các giai đoạn hình thành sự sống trên Trái Đất là
A. tiến hoá tiền sinh học  tiến hoá hoá học tiến hoá sinh học.
B. tiến hoá hoá học  tiến hoá sinh học tiến hoá tiền sinh học.
C. tiến hoá tiền sinh học  tiến hoá sinh học tiến hoá hoá học.
D. tiến hoá hoá học  tiến hoá tiền sinh học  tiến hoá sinh học.
Câu 84: Những nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Đột biến, chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen. D. Đột biến, di – nhập gen.
Câu 85: Kiểu phân bố đồng đều xuất hiện khi điều kiện sống
A. phân bố đồng đều và các cá thể cạnh tranh gay gắt.
B. phân bố đồng đều và các cá thể không cạnh tranh gay gắt.
C. phân bố không đồng đều và các cá thể không cạnh tranh gay gắt.
D. phân bố không đồng đều và các cá thể cạnh tranh gay gắt

Nội dung xem thử chỉ có 1 số trang đầu, hãy tải về để xem bản đầy đủ.

de-cuoi-hoc-ky-2-sinh-hoc-12-nam-2022-2023-so-gddt-nam-dinh.pdf

PDF | 425.14 KB | Lượt xem: 2,908 | Lượt tải: 2,304

    DOWNLOAD