Tri Thức Học Đường giới thiệu đến các bạn học sinh Bộ Tài Liệu Môn Sinh Lớp 12
Đây là nguồn tài liệu đầy đủ và chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức, từ lý thuyết cơ bản đến những bài tập áp dụng.
Chúng tôi hy vọng rằng tài liệu này sẽ giúp ích cho việc ôn tập, củng cố kiến thức của các em học sinh, từ đó các bạn sẽ tự tin hơn khi bước vào kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt được thành công lớn trong kỳ thi sắp tới!
Tài liệu “Câu Hỏi Trắc Nghiệm Sinh Học 12 Theo Từng Bài Học” là một công cụ hữu ích giúp học sinh lớp 12 ôn tập và kiểm tra kiến thức của mình trong môn Sinh học. Bằng việc cung cấp một loạt các câu hỏi trắc nghiệm được sắp xếp theo từng bài học trong chương trình Sinh học lớp 12, tài liệu này giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá mức độ hiểu biết của mình sau mỗi bài học.
Học sinh có thể sử dụng tài liệu để tự đánh giá mức độ hiểu biết của mình. Bằng cách làm các câu hỏi trắc nghiệm và so sánh kết quả với đáp án, có thể xác định được những khái niệm cần cải thiện và tiến bộ trong quá trình học tập.
Nội dung của tài liệu
- Câu hỏi trắc nghiệm theo từng bài học: Tài liệu chia thành các phần tương ứng với từng bài học trong chương trình Sinh học lớp 12. Mỗi phần bao gồm một loạt các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, từ những câu hỏi cơ bản đến những câu hỏi phức tạp, liên quan đến nội dung của bài học đó.
- Đa dạng về nội dung: Các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế để bao quát các khái niệm và kiến thức quan trọng trong mỗi bài học, từ lý thuyết cơ bản đến ứng dụng thực tiễn, giúp học sinh hiểu sâu và rộng về nội dung đã học.
- Giải thích đáp án: Tài liệu cung cấp đáp án chi tiết và giải thích cho mỗi câu hỏi trắc nghiệm, giúp học sinh hiểu rõ hơn về lý do và cách tính điểm cho từng câu.
Trích dẫn tài liệu
Câu 1: Cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là
A. prôtêin. B. ARN C. Axit nuclêic D. AND.
Câu 2: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại
A. Ađênin. B. Timin(T) C. Guanin(G). D. Uraxin(U)
Câu 3: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ARN không có loại
A. Ađênin. B. Timin(T) C. Guanin(G). D. Uraxin(U).
Câu 4: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
A. codon. B. gen. C. anticodon. D. mã di truyền.
Câu 5: Bản chất của mã di truyền là
A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Câu 6: Mã di truyền là:
A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.
B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.
C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.
D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin.
Câu 7: Trong bộ mã di truyền số bộ ba mã hóa cho axit amin là
A. 61 B. 42 C. 64 D. 65
Câu 8: Mã di truyền có một bộ ba mở đầu là
A. GUA B. AUG C. UAX D. UUG
Câu 9: Mã di truyền có các bộ ba kết thúc quá trình dịch mã là
A. UAA, UAG, UGA. B.UUA, UAG, UGA C.UAA, UGG, UGA D. AAU, UAG, UGA
Câu 10: Các bộ ba mã hóa axit amin khác nhau bởi
A. trật tự của các nuclêôtit. B. thành phần các nulêôtit
C. số lượng nuclêôtit D. thành phần và trật tự các nuclêôtit
Nội dung xem thử chỉ có 1 số trang đầu, hãy tải về để xem bản đầy đủ.
cau-hoi-trac-nghiem-sinh-hoc-12-theo-tung-bai.pdf
PDF | 755.5 KB | Lượt xem: 4,248 | Lượt tải: 3,620