Tri Thức Học Đường xin giới thiệu đến các bạn học sinh Tài Liệu Môn Địa Lí Lớp 11
Chúng tôi tổng hợp những đề thi cuối kỳ, giữa kỳ, tổng ôn đề cương, câu hỏi trắc nghiệm mới nhất với hướng dẫn chi tiết bộ môn địa lí.
Bộ đề kiểm tra 15 phút Học Kì 2 môn Địa Lí 11 với sáu đề khác nhau, cung cấp một cái nhìn đa chiều và thực tiễn về kiến thức địa lý kinh tế, tự nhiên và xã hội. Các đề thi được thiết kế nhằm kiểm tra, đánh giá kiến thức và kỹ năng phân tích, đánh giá của học sinh thông qua việc áp dụng vào các tình huống cụ thể và số liệu thực tế.
Đề 1 và Đề 2
Đề 1 và Đề 2 tập trung vào việc phân tích dữ liệu thực tế từ Nhật Bản và Liên Bang Nga. Đề 1 yêu cầu học sinh tính toán và phân tích dữ liệu về giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm, trong khi Đề 2 đề cập đến dân số và sản lượng dầu mỏ của Liên Bang Nga. Cả hai đề đều nhấn mạnh vào khả năng phân tích số liệu và hiểu biết về tình hình kinh tế, xã hội của các quốc gia này.
Đề 3 và Đề 4
Đề 3 yêu cầu học sinh hoàn thành bảng số liệu về giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản và vẽ biểu đồ thích hợp, cung cấp một cơ hội để học sinh thể hiện kỹ năng xử lý và trình bày dữ liệu. Đề 4 đề cập đến phân tích cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc và phát triển sản lượng một số sản phẩm công nghiệp, yêu cầu học sinh phải vẽ biểu đồ và phân tích sự tăng trưởng công nghiệp của Trung Quốc.
Đề 5 và Đề 6
Đề 5 đưa ra thách thức cho học sinh trong việc nêu và giải thích đặc điểm phân bố một số ngành công nghiệp của Trung Quốc, còn Đề 6 bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm về địa lý Nhật Bản, từ khí hậu, ngư trường, đến đồng bằng lớn nhất và các mỏ đồng, đánh giá kiến thức cơ bản và hiểu biết sâu sắc về Nhật Bản.
Đề 7
Đề 7 là bộ câu hỏi dựa trên hình vẽ, yêu cầu học sinh phân tích và giải thích cơ cấu kinh tế của một quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, nhằm kiểm tra khả năng liên hệ giữa kiến thức địa lý và thực tiễn kinh tế – xã hội.
Trích dẫn tài liệu
Câu 1. Nhìn chung, Nhật Bản nằm trong khu vực có khí hậu:
A. Ôn đới, có mùa đông kéo dài.
B. Gió mùa, có mưa nhiều.
C. Cận nhiệt đới, có mùa đông không lạnh lắm.
D. Cận nhiệt, mùa hè nóng, thường mưa và bão.
Câu 2. Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn với nhiều loài cá như: cá ngừ, cá
thu, cá mòi, cá trích, cá hồi… là do:
A. Nhật Bản có đường biển dài 29 750 km.
B. Có vùng biển lớn, phần lớn biển không đóng băng.
C. Có các dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau.
D. Nơi vùng biển cận nhiệt, bao quanh hàng hàng đảo.
Câu 3. Đồng bằng có diện tích lớn nhất Nhật Bản:
A. Đồng bằng Côbê
B. Đồng bằng Cantô
C. Đồng bằng Nigata
D. Đồng bằng Nagôia
Câu 4. Phần lớn các mỏ đồng của Nhật bản phân bố ở:
A. Đảo Hôcaiđô và phía Bắc đảo Hônxu
B. Đảo Hôcaiđô và phía Bắc đảo Kiuxiu
C. Phía Bắc đảo Xicôcư và đảo Kiuxiu.
D. Đảo Xicôcư và phía Bắc đảo Hônxu.
Nội dung xem thử chỉ có 1 số trang đầu, hãy tải về để xem bản đầy đủ.
Bo-DE-kt-15-PHUT-Dia-11-HK2-co-dap-an.pdf
PDF | 1016.09 KB | Lượt xem: 7,755 | Lượt tải: 1,677