Bài Tập Tiếng Anh 11 Unit 4 Volunteer Work Có Đáp Án Và Lời Giải

Tri Thức Học Đường xin giới thiệu đến các bạn học sinh Bộ Tài Liệu Môn Anh Văn 11

Tài liệu “Bài Tập Unit 4: VOLUNTEER WORK Có Đáp Án” cung cấp một tập hợp đa dạng các bài tập về từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu, viết, nói và nghe liên quan đến chủ đề công việc tình nguyện. Với cấu trúc bài bản, tài liệu này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức về tiếng Anh mà còn tăng cường hiểu biết và ý thức về tầm quan trọng của việc làm tình nguyện trong cộng đồng.

Từ Vựng và Ngữ Pháp

Phần từ vựng bao gồm các từ ngữ chuyên ngành và cụm từ liên quan đến công việc tình nguyện như “assistance”, “charity”, “donate”, “volunteer” và nhiều từ ngữ khác, đi kèm với phát âm và nghĩa tiếng Việt tương ứng, giúp học sinh mở rộng vốn từ. Phần ngữ pháp tập trung vào cách sử dụng các cấu trúc câu trong tiếng Anh thông qua việc hoàn thiện câu với giới từ phù hợp, cũng như sử dụng đúng hình thức của từ.

Đọc Hiểu

Một phần đọc bao gồm bài đọc về “A YEAR WITH OVERSEAS VOLUNTEERS”, trong đó một tình nguyện viên chia sẻ trải nghiệm của mình khi làm việc tại một ngôi làng cô lập ở Chad. Câu chuyện nhấn mạnh sự thay đổi mà tình nguyện viên mang lại cho cộng đồng qua việc cung cấp nước sạch và giáo dục, cũng như những thách thức và niềm vui mà họ gặp phải.

Viết

Phần viết bao gồm hướng dẫn cách viết thư cảm ơn cho một tổ chức đã quyên góp tiền cho một dự án cụ thể, như xây dựng thư viện trường học. Mẫu thư mô tả cách bày tỏ lòng biết ơn và mong muốn hợp tác trong tương lai.

Nói và Nghe

Các bài tập nói và nghe tập trung vào việc thảo luận và chia sẻ về các hoạt động tình nguyện cụ thể, cũng như nghe và hiểu các thông tin về các tổ chức tình nguyện khác nhau.

òn truyền cảm hứng cho học sinh về giá trị của công việc tình nguyện trong xã hội. Qua đó, học sinh không chỉ nâng cao kỹ năng ngôn ngữ mà còn phát triển tinh thần trách nhiệm và lòng nhân ái.

Các bài tập và mô tả trong tài liệu không chỉ nhấn mạnh việc học tiếng Anh qua ngữ cảnh thực tiễn mà còn khuyến khích học sinh tham gia vào các hoạt động cộng đồng. Việc này giúp học sinh hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của việc giúp đỡ người khác và tác động tích cực mà họ có thể mang lại cho xã hội.

Những câu chuyện và tình huống được đề cập trong tài liệu cũng phản ánh thực tế của công việc tình nguyện, từ việc xây dựng cơ sở vật chất cho cộng đồng đến việc hỗ trợ giáo dục cho trẻ em nghèo và người khuyết tật. Những bài học này không chỉ giúp học sinh phát triển kỹ năng ngôn ngữ mà còn nuôi dưỡng tâm hồn và trái tim biết yêu thương và chia sẻ.

Trích dẫn kiến thức trong tài liệu: 

V. Read the text carefully, then choose the correct answers.
A YEAR WITH OVERSEAS VOLUNTEERS
I was with Overseas Volunteers (OV) for a year after leaving university, and I was sent to an isolated village in Chad, about 500 km from the capital N’Djamena. Coming from’ a rich country, I got quite a shock as conditions were much harder than I had expected. But after a few days I soon got used to living there. The people were always very friendly and helpful, and soon I began to appreciate how beautiful the countryside was.
One of my jobs was to supply the village with water. The well was a long walk away. And the women used to spend a long time every day carrying heavy pots backwards and forwards. So I contacted organization and arranged to have some pipes delivered. We built a simple pipeline and a pump, and it worked first time. It wasn’t perfect – there were a few leaks, but it made a great difference to the villagers, who had never had running water before. And not only did we have running water, but in the evenings it was hot, because the pipe had been lying in the sun all day. All in all, I think .my time with OV was a good experience.
Although it was not well-paid, it was well worth doing, and I would recommend it to anyone who was considering working for a charity.
11. The author .
a. has been working for OV for a year
b. is living in the capital N’Djamena
c. was born in a rich family
d. used to be a volunteer working in a remote village
12. How did the author feel when he arrived in the village?
a. surprised b. impressed
c. disappointed d. depressed
13. Which of the following is not true?
a. It took a lot of time to take water home from the well.
b. The villagers used to live in conditions without running water.
c. A pipeline was built to carry clean water to homes.
d. Solar energy was used to heat water.
14. The word ‘It’ in line 13 refers to _.
a. running water b. the pump
c. the pineline d. the supply of water
15. What does the author think about his time with OV?
a. It was paid a lot of money. b. It was not worth working.
c. It wasted time. d. It provided good experience

….

Nội dung xem thử chỉ có 1 số trang đầu, hãy tải về để xem bản đầy đủ.

Bai-Tap-Unit-4-VOLUNTEER-WORK-Co-Dap-an.pdf

PDF | 761.58 KB | Lượt xem: 87,380 | Lượt tải: 7,284

    DOWNLOAD